Vật Liệu Gỗ

I – GỖ GHÉP – VÁN GHÉP THANH:

Ván ghép thanh (gỗ ghép) được sản xuất từ nguyên liệu chính là gỗ rừng trồng. Những thanh gỗ nhỏ đã qua xử lý hấp sấy, trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, gỗ được cưa, bào, phay, ghép, ép, chà và sơn phủ trang trí. Ván ghép thanh được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất đồ mộc, trang trí nội thất, sản xuất ván sàn và nhiều sản phẩm khác.

Có 4 cách thức ghép gỗ ghép:Ghép song song, ghép mặt, ghép cạnh, ghép giác.

+ Gỗ ghép song song (Ván ghép dọc, ghép ngang – Solid Laminated): Gồm nhiều thanh gỗ cùng chiều dài, có thể khác chiều rộng, ghép song song với nhau.

+ Gỗ ghép mặt (Ván ghép thanh mộng đứng – Finger Joint Lamination): Gồm nhiều thanh gỗ ngắn, ở hai đầu được xẻ theo hình răng lược rồi ghép lại thành những thanh có chiều dài bằng nhau, rồi tiếp tục ghép song song các thanh, cho nên chỉ nhìn thấy vết ghép hình răng lược trên bề mặt ván.

+ Ván ghép thanh mộng nằm (Butt Joint Lamination): Gồm nhiều thanh gỗ ngắn, ghép lại thành những thanh có chiều dài bằng nhau, nhưng mồi ghép hình răng cưa sẽ được đưa chìm bên trong bề mặt ván ghép thanh.

Bao gồm các sản phẩm:Gỗ ghép Tràm, Gỗ ghép Quế, Gỗ ghép Xoan mộc, Gỗ ghép Cao su, Gỗ ghép Thông, Gỗ ghép Sồi (Oak), Gỗ ghép Ash (Tần Bì), Gỗ ghép Căm xe, Gỗ ghép Tạp, Gỗ ghép phủ veneer, Gỗ ghép phủ phim,… Với các quy cách chuẩn 1,2m x 2,4m và 1m x 2m, đa dạng các chiều dầy 10mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 25mm,…

 

II – MDF PHỦ MELAMINE

MDF phủ Melamine là nền MDF hoặc HDF được phủ một lớp nhựa Melamine. Ván MDF phủ Melamine có bề mặt hoàn thiện được phủ lớp nhựa Melamine in vân gỗ tạo vẻ đẹp chịu được nước và chống trầy xước bề mặt.

Kích thước:1220mm x 2440mm
Độ dày: 5mm – 25mm
Hãng: DongWha, Kim Tín, Thái Lan
Màu Sắc Melamine: Hiện nay có khoảng 150 màu khác nhau từ đen, trắng, xám nhạt, xám chì cho đến tất cả các màu vân gỗ như Oak (sồi), Ash (tần bì), Maple (gỗ thích), Beech (giẻ gai), Acacia (tràm), Teak (giả tị), Walnut (óc chó), Campho (cẩm), Cherry (xoan đào), Gõ đỏ, Nu vàng, Nu đỏ, Gỗ sồi sọc, Sồi kỹ thuật, Tần bì giả cổ, Trắc, Mun hay các màu vân gỗ hiện đại…. Tất cả đều giống như gỗ thật.

Ứng dụng:

Ván MDF phủ Melamine được ứng dụng nhiều nhất trong lĩnh vực nội thất văn phòng, nhà ở, chung cư cao cấp, bệnh viện, trường học…
Ván MDF phủ Melamine có giá cả phù hợp, màu sắc lại vô cùng phong phú, đa dạng và hiện đại, sản xuất nhanh nên rất được tin dùng.

 

III –MFC PHỦ MELAMINE

MFC phủ melamine – Gỗ MFC được viết tắc từ Melamine Faced Chipboard là một loại ván Công nghiệp (ván dăm) được phủ Melamine. Melamine là vật liệu trang trí bề mặt gỗ được dùng khá phổ biến trong lĩnh vực nội thất.

Cấu tạo Melamine bao gồm 3 lớp:Overlay (lớp màng phủ bên ngoài), Decorative Paper (lớp phim tạo màu kỹ thuật) và Kraft Paper (lớp giấy nền) liên kết chặt chẽ với nhau bằng keo Melamine trong quá trình ép ở nhiệt độ và áp suất cao.
Kích thước:

Tùy theo lựa chọn cốt nền độ dày từ: 5mm, 9mm, 12mm, 15mm, 17mm, 18mm, 25mm
Kích thước: 1.220 x 2.440mm

Xuất xứ: Việt Nam, Malaysia, Thái Lan

MFC phủ melamine có các màu trơn đơn sắc đến các màu vân gỗ, từ bề mặt nhẵn mịn đến mặt sần, xước.

Ván MFC được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong thi công, trang trí nội thất: Tủ bếp, tủ áo, bàn ăn, kệ tivi, kệ trang trí.

 

IV – VÁN MDF, MDF CHỐNG ẨM, HDF

1. Ván MDF

Các loại gỗ vụn, nhánh cây cho vào máy đập nhỏ ra, sau đó dược đưa vào máy nghiền nát ra lúc này gỗ chỉ là các sợi gỗ nhỏ cellulo. Các sợi gỗ này được đưa qua bồn rữa trôi các tạp chất, khoáng chất nhựa,.. Sau đó đưa vào máy trộn keo + bột sợi gỗ (cellulo) + chất kết dính + parafin wax + chất bảo vệ gỗ, bột độn vô cơ

Ưu điểm:

Độ bám sơn, vecni cao,

Có thể sơn nhiều màu, tạo sự đa dạng về màu sắc, dễ tạo dáng (cong) cho các sản phẩm cầu kỳ, uyển chuyển đa dạng phong phú,

Dễ gia công,

Cách âm, cách nhiệt tốt.

Gỗ MDF thường dùng trong các sản phẩm cần sơn màu sắc nhưng phòng trẻ em, showroom…..

2. MDF Chống ẩm (HMR)

Gỗ nội thất, gỗ nguyên liệu bao gồm ván chống ẩm MMR, HMR hay còn gọi MDF chống ẩm, ván HDF.

Sản phẩm ván chống ẩm HMR với đặc tính không bị mốc trong điều kiện không khí ẩm ướt nên sản phẩm ván chống ẩm HMR, MDF chống ẩm của công ty chúng tôi đáp ứng được những tiêu chuẩn khắt khe nhất của những sản phẩm và những hạng mục cao cấp yêu cầu kĩ thuật cùng với tính thẩm mỹ cao trong ngành trang trí nội, ngoại thất và xây dựng.

Công dụng:Với tính năng ưu việt là khả năng chống ẩm cùng với bề mặt nhẵn phẳng tuyệt đối, sản phẩm ván chống ẩm được sử dụng sản xuất các sản phẩm nội ngoại thất cao cấp như: giường, tủ, bàn ghế, trang trí nội thất phòng hát, phòng khách, các vách ngăn của phòng, vách ngăn WC …sản xuất các sản phẩm trong môi trường ẩm ướt.

Quy cách:Chúng tôi cung cấp các quy cách từ 2,5mm đến 25mm, …

Nguồn gốc: MDF Indo, MDF Thái Lan, MDF Malaysia, MDF Dongwha, MDF Timbee (Kim Tín), MDF Quảng Trị, MDF Việt Trung, MDF Gia Lai,…

Phân loại: 

MDF tiêu chuẩn Châu Mỹ: MDF CARB P0, MDF CARB P1, MDF CARB P2,…

MDF tiêu chuẩn Châu Âu: MDF E0, MDF E1, MDF E2,…

3. HDF siêu chống ẩm (HDF)

Sản phẩm ván siêu chống ẩm HDF với đặc tính không bị mốc trong điều kiện không khí ẩm ướt nên sản phẩm ván siêu chống ẩm HDF, HDF siêu chống ẩm của công ty chúng tôi đáp ứng được những tiêu chuẩn khắt khe nhất của những sản phẩm và những hạng mục cao cấp yêu cầu kĩ thuật cùng với tính thẩm mỹ cao trong ngành trang trí nội, ngoại thất và xây dựng.

Công dụng:Với tính năng ưu việt là khả năng siêu chống ẩm (cao hơn cả ván chống ẩm MDF) cùng với bề mặt nhẵn phẳng tuyệt đối, sản phẩm ván chống ẩm được sử dụng sản xuất các sản phẩm nội ngoại thất cao cấp như: giường, tủ, bàn ghế, trang trí nội thất phòng hát, phòng khách, các vách ngăn của phòng, vách ngăn WC …sản xuất các sản phẩm trong môi trường ẩm ướt.

Quy cách:Chúng tôi cung cấp các quy cách từ 2,5mm đến 25mm, …

Nguồn gốc:HDF Indo, HDF Thái Lan, HDF Malaysia, HDF Suwo …

 

V – GỖ GHÉP PHỦ VENEER

Gỗ Veneer: Nói nôm na cho mọi người dễ hiểu, gỗ veneer chính là gỗ tự nhiên, tuy nhiên được lạng mỏng từ cây gỗ tự nhiên, gỗ veneer chỉ dày từ 1Dem cho đến 2ly là nhiều, một cây gỗ tự nhiên nếu lạng mỏng ra thì được rất nhiều gỗ veneer. Nếu cây gỗ dày 300mm và rộng 200mm dài 2500mm thì sẽ lạng ra khoảng 1500 – 3000m2 gỗ veneer, tùy từng loại hao hụt. Sau khi được lạng, Gỗ veneer được dán vào các loại cốt gỗ công nghiệp khác nhau như Ván bột gỗ MDF, Ván gỗ dán hay ván ép, gỗ finger hay gỗ ghép, gỗ ván dăm hay Okal, để làm ra các sản phẩm nội thất. Do lạng từ cây gỗ tự nhiên nên bề mặt gỗ veneer không khác gì gỗ tự nhiên cả.

Ưu điểm :Giá thành rẻ hợp lý, một cây gỗ tự nhiên khi lạng ra thành gỗ veneer có thể sản xuất ra rất nhiều bàn ghế,… Gỗ veneer chống cong vênh, mối mọt và có bề mặt sáng (do được chọn gỗ), có thể ghép trang trí vân chéo, vân ngang, vân dọc, đảo vân, có thể chạy chỉ chìm, tùy loại… mà vẫn giữ được nét đẹp và hiện đại của mình. Nếu sử dụng cốt gỗ ghép Finger (tức là cốt gỗ thịt tuy nhiên được xẻ ra từ các cành cây nhỏ ghép đan chéo tay nhau (finger- ngón tay) để tạo độ dài, rộng) thì gỗ veneer lại biến thành gỗ tự nhiên hoàn toàn và rất bền, chắc chắn, đẹp mà giá thành lại rẻ.

Nhược điểm :Do cốt gỗ là gỗ công nghiệp nên gỗ veneer không chịu được nước, dễ bị sứt, nếu di chuyển nhiều khi đã lên thành thành phẩm thì hay bị hư hỏng, rạn nứt, chính vì vậy gỗ veneer là được nhiều người dùng tuy nhiên phải ở nhưng nơi quanh năm không bị nước tràn vào, và ít phải di chuyển.

Ở các nước hiện đại như Châu Âu, châu Mỹ, hoặc một vài nước hiện đại ở châu Á, việc dùng gỗ veneer vào chế tạo các sản phẩm nội thất đã có từ cách đây 30-40 năm, khi họ ý thức được rừng ngày cạn kiệt, họ thấy rằng gỗ veneer có rất nhiều ưu điểm vượt trội mà lại cứu được môi trường sống của họ, cứu được sạt lở đất và sự nóng lên của trái đất nên họ chuyển sang dùng nhiều, vậy tại sao chúng ta lại không làm theo họ, chúng ta đừng nên hủy hoại chính môi trường sống của chúng ta.

 

VI –MDF PHỦ VENEER

MDF phủ veneer là sản phẩm gỗ công nghiệp, được kết hợp từ lớp ruột nền bột gỗ nén công nghệ cao có xuất xứ từ Thái Lan, Malaysia, hay từ tập đoàn VRG Việt Nam.

MDF phủ veneer là sản phẩm gỗ công nghiệp, được kết hợp từ lớp ruột nền bột gỗ nén công nghệ cao có xuất xứ từ MDF Thái Lan, MDF Malaysia, MDF Indo,… hay MDF DongWha từ tập đoàn VRG Việt Nam và lớp veneer gỗ qua công nghệ dán áp suất nhiệt cao lên trên bề mặt ruột nền, lớp veneer gỗ này được sản xuất từ nguyên liệu gỗ nhập khẩu từ Mỹ và Âu Châu như Oak, Ash, Beech, Cherry, Walnult, Maple, BuBinga, Sapelle, Bass Wood và các loại gỗ như Xoan Đào, Còng, Dái Ngựa, Cao Su, Dầu Gió,…

MDF phủ veneer được lạng mỏng từ 3-6 zem dán lên nền MDF từ 2.5-25mm,…

Ứng dụng: MDF phủ veneer có ứng dụng rộng rãi trong nội thất văn phòng, nhà ở, chung cư cao cấp, bệnh viện, trường học, nội thất giường, tủ, bàn ghế…

Ưu điểm: Với bề mặt phẳng, rắn chắc, đồng nhất… Chính nhờ những đặc tính trên nên MDF phủ veneer luôn được coi là lựa chọn hàng đầu trong việc chế tạo cửa cao cấp, ván sàn, tủ buffer, tủ bếp, gờ trang trí, ván lót, tà vẹt đường sắt, cầu gỗ, ván đóng thùng, và hộp đựng nữ trang, …

 

VII –MFC – VÁN DĂM – VÁN OKAL (VÁN PB) – MELAMINE -LAMINATE

1. Ván Okal (hay còn gọi là Ván Dăm, ván PB)

* Ván Okal

Okal hay còn goi là Ván dăm (PB) là gỗ nhân tạo được sản xuất từ nguyên liệu gỗ rừng trồng (bạch đàn, keo, cao su…), có độ bền cơ lý cao, kích thước bề mặt rộng, phong phú về chủng loại.

Ván dăm được sản xuất bằng quá trình ép dăm gỗ đã trộn keo, tương tự như MDF nhưng gỗ được xay thành dăm, nên chúng có chất lượng kém hơn ván sợi.

Cốt Ván dăm chủ yếu được phủ nhựa Melamine(MFC) tạo thành nguyên liệu phục vụ trong lĩnh vực nội thất văn phòng.

* Ván Okal chống ẩm

Công nghệ dán phủ mặt và cạnh ván thỏa mãn nhiều yêu cầu về hình dạng và kích thước, và có hai loại sản phẩm gồm: ván dăm trơn và Okal. Ván dăm trơn là loại phổ biến nhất trên thị trường, thường là được phủ veneer, sơn, hoặc phủ PU.

Ứng dụng Ván Okal chống ẩm:

Nội thất văn phòng, tủ quầy, mặt hậu nội thất, hộc tủ, ngăn tủ.

Vách ngăn, ván nội thất và xây dựng.

Ván sàn (laminated flooring).

Cửa.

Thùng loa

2. Ván MFC (hay còn gọi là Okal phủ melamine)

Ván MFC có ứng dụng vô cùng rộng rãi đặc biệt là trong lĩnh vực nội thất văn phòng, nhà ở, chung cư cao cấp, bệnh viện, trường học, nội thất trẻ em v.v. Hiện 80% đồ gỗ nội thất dùng ván MFC để làm vì giá cả phù hợp, màu sắc lại vô cùng phong phú, đa dạng và hiện đại.

Hiện nay công ty Suwo có sẵn khoảng 100 màu từ các màu đơn như đen, trắng, xám nhạt, xám chì cho đến tất cả các màu vân gỗ như Oak (sồi), Ash (tần bì), Maple (gỗ thích), Beech (giẻ gai), Acacia (tràm), Teak (giả tị), Walnut (óc chó), Campho (cẩm), Cherry (xoan đào), Gõ đỏ, Nu vàng, Nu đỏ, Gỗ sồi sọc, Sồi kỹ thuật, Tần bì giả cổ, Trắc, Mun hay các màu vân gỗ hiện đại… Tất cả đều giống như gỗ thật.

Xin quý khách lưu ý: Đối với nội thất văn phòng, nhà ở, chung cư thì chỉ cần sử dụng ván MFC tiêu chuẩn, còn đối với những không gian, khu vực ẩm ướt như toilet, tủ bếp, tủ toilet, vách toilet, Lavabo, khu vệ sinh thì nên sử dụng ván MFC chống ẩm hoặc Melamine trên nền MDF chống ẩm V313.

 

VIII – GỖ XẺ SẤY

1. Gỗ Xoan Đào xẻ sấy (Gỗ Pygeum)

Gỗ xoan đào là loại gỗ lớn và quý, được dùng đóng đồ gỗ phổ biến hiện nay. Trong điều kiện tự nhiên, cây gỗ xoan đào có thể đạt tới 30m về chiều cao, đường kính ngang ngực đạt 85cm. Bề mặt gỗ màu đỏ nhạt, cây sinh trưởng tương đối nhanh,1 năm đường kính bình quân đạt 2 – 2,5cm, chiều cao tăng 1,3 – 2m, có thể thu hoạch gỗ sau 6 – 10 năm. Các sản phẩm được làm từ gỗ xoan đào được bán phổ biến trên thị trường có giá tương đương các loài gỗ khác như gỗ giáng hương, giổi, pơ mu,…

Xoan đào là cây ưa sáng, không chịu bóng và không thể tái sinh khi rừng có độ tán che cao nhưng tái sinh tốt dọc theo các con đường mới mở hoặc đất sau nương rẫy. Ở Việt Nam, cây xoan đào phân bố chủ yếu ở các tỉnh miền núi phía bắc như Lạng Sơn, Sơn La, Lai Châu, Hà Giang, Quảng Ninh… và một số khu vực khác của Tây Nguyên.

Gỗ xoan đào được dùng làm ván lạng, ván bóc và các đồ nội thất gia đình như cửa gỗ, bàn ghế, tủ bếp… Lá non và vỏ cây xoan đào có thể được dùng để chiết xuất tinh dầu và hiện nay lá và quả xoan đào còn được dùng làm nguyên liệu sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.

Các sản phẩm được làm từ gỗ xoan đào được bán phổ biến trên thị trường có giá tương đương các loài gỗ khác như gỗ dổi, gỗ Sồi.

– Giá gỗ Xoan Đào tương gỗ Oak (Sồi).

+ Loại sấy có giá dao động từ: 15 – 30 triệu đồng/ m3 tùy theo loại khổ gỗ và bề mặt của gỗ.

2. Gỗ Sồi xẻ sấy (Gỗ Oak)

Gỗ Sồi có hai loại đó là loại gỗ Sồi trắng và gỗ Sồi đỏ.

* Gỗ Sồi trắng (Gỗ white oak): Về độ cứng gỗ sồi trắng có độ chống thấm tốt hơn, đường vân gỗ đa dạng và đẹp hơn, vì vậy gỗ sồi trắng thích hợp cho việc sản xuất đồ gỗ như tủ bếp, tủ quần áo, … với những vân hoa đẹp.

* Gỗ Sồi đỏ (Gỗ Red oak):  Có màu trắng đến màu nâu rất nhạt, trong khi tâm gỗ có màu nâu đỏ rất đẹp.

Phân biệt gỗ Sồi trắng và gỗ Sồi đỏ

Vân gỗ Sồi đỏ tương tự như vân gỗ sồi trắng nhưng màu đỏ hơn và tỷ trọng thấp hơn so với gỗ sồi trắng. Gỗ sồi có dát màu trắng cho đến màu nâu nhạt, trong khi phần tâm gỗ có màu nâu nhạt đến nâu sậm. Gỗ sồi có kết cấu đồng nhất,  gỗ nặng, sớ gỗ thẳng, cứng, rất rắn, và bền.  Những cây gỗ sồi phát triển nhanh với thân gỗ lớn thì bền và nặng hơn những cây gỗ phát triển chậm.

Gỗ Sồi Đỏ là một trong những chủng loại gỗ được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, đặc biệt là tại Mỹ. Gỗ sồi là loại quan trọng nhất và có tính thương mại hàng đầu toàn khu vực phía Nam và phía Đông nước Mỹ.

Sồi trắng miền Nam lớn nhanh hơn với các vòng tuổi gỗ rộng, có khuynh hướng cứng hơn và nặng hơn.

Gỗ sồi Mỹ chịu máy tốt, độ bám đính và ốc vít tốt dù phải khoan gỗ trước khi đóng đinh và ốc. Vì gỗ phản ứng với sắt nên người thao tác nên dùng đinh mạ kẽm. Độ bám đinh của gỗ thay đổi nhưng gỗ có được nhuộm màu và đánh bóng để thành thành phẩm tốt. Gỗ khô chậm nên người thao tác cẩn thận để tránh nguy cơ rạn gỗ. Vì độ co rút lớn nên gỗ dể biến dạng khi khô.

Do đặc tính cứng và nặng, gỗ sồi có độ chịu lực uốn xoắn và lực nén trung bình, độ chắc thấp nhưng rất dễ uốn cong bằng hơn nước.

Gỗ sồi có tâm có khả năng kháng sâu, cực kỳ không thấm chất bảo quản, dát gỗ tương đối không thấm chất này.

Gỗ sồi dùng làm Đồ gỗ nội thất, ván sàn, gỗ chạm kiến trúc, gỗ chạm ngoại thất, gờ trang trí, cửa cái, tủ bếp, ván lót, tà vẹt đường sắt, cầu gỗ, ván đóng thùng,hộp đựng nữ trang.

Gỗ sồi được khai thác và xẻ sấy với quy trình kỹ thuật cao. Gỗ sồi xẻ sấy nhập khẩu từ Mỹ đạt độ ẩm từ 8-12 độ phù hợp sử dụng trong sản xuất nhiều nội ngoại thất khác nhau, luôn tạo cảm giác ngôi nhà hài hòa với ánh sáng tự nhiên, trẻ trung, ấm cúng và hiện đại.

Quy cách:

+ 3/4″ (19mm)
+ 4/4″ (26mm)
+ 5/4″ (32mm)
+ 6/4″ (38mm)
+ 8/4″ (52mm)

Chiều rộng thanh gỗ xẻ: từ 70mm đến 300mm

Chiều dài thanh gỗ xẻ: từ 4 feet = 1,2m đến 16 feet = 4,8m

3. Gỗ Tần Bì xẻ sấy (Gỗ Ash)

Gỗ Tần Bì tương đối dễ làm khô, ít bị biến dạng khi sấy, có khả năng chịu lực tổng thể rất tốt. Độ kháng va chạm của gỗ thuộc loại tuyệt vời, gỗ dễ uốn cong bằng hơi nước, dát gỗ màu nâu nhạt

Gỗ Ash xẻ sấy nhập khẩu từ Mỹ và Châu Âu với nhiều quy cách như 3/4; 4/4; 5/4; 6/4; 8/4, Gỗ có vân thẳng với mặt gỗ thô đều, dát gỗ có màu sáng. Gỗ tần bì thường làm ván sàn, cửa, các vật liệu kiến trúc nội thất, đồ gỗ chạm khắc và gờ trang trí cao cấp, tủ bếp…

4. Gỗ Dẻ Gai (Gỗ Beech)

Dẻ Gai là loại cây phổ biến nhất ở Châu Âu. Cây gỗ Dẻ gai chiếm khoảng 80% diện tích rừng gỗ Châu Âu. Đây là lý do tại sao đồ nội thất châu Âu được sản xuất từ Gỗ Dẻ Gai (Gỗ Beech) là chủ yếu.

Gỗ Dẻ Gai (Gỗ Beech) nhập khẩu từ Châu Âu, xẻ sấy đạt độ ẩm từ 8-12 độ.

– Kích thước Gỗ Dẻ Gai (Gỗ Beech) xẻ sấy

+ Độ dày:
26 (23,8) mm
32 (29.5) mm
38 (36) mm
52 (48.5) mm

+ Chiều rộng: Từ 100mm trở lên

+  Chiều dài:  2m; 2,25m; 2,45m; 2,75m; 3,05m; 4,15 (3,85m)

Một số loại gỗ Dẻ Gai: 

–  Loại Superior là hạng gỗ tốt nhất – dùng cho những sản phẩm chất lượng cao, mang lại những kích thước dài tối đa khi sử dụng.

–  Loại Superior 1 Face là một phân hạng đặc biệt cho những ứng dụng chỉ cần 1 mặt gỗ đẹp.

–  Loại Cabinet là phân hạng thích hợp cho những ứng dụng  yêu cầu phần lớn thanh gỗ dài.

– Loại Custom Shop là phân hạng rất kinh tế cho những ứng dụng đòi hỏi những độ dài hoàn thiện ở tầm trung bình hoặc ngắn hơn.

– Loại Superior Colour là phân hạng hàng đầu cho những ứng dụng ưa thích ( bao gồm những thanh gỗ loại Cabinet và Custom Shop với tâm gỗ sậm màu)

5. Gỗ Óc Chó (Gỗ Walnut)

Gỗ Óc Chó (Gỗ walnut) luôn nổi tiếng vẻ đẹp tự thân của màu gỗ, màu hạt dẻ tối đan xen hệ thống vân gỗ tự nhiên mềm mại và sang trọng. Đây là một trong những loại gỗ để ốp cho nội thất xe Phantom, mang dáng vẻ cổ điển tạo nên một phong cách rất riêng cho người sử dụng. Gỗ Óc Chó (Gỗ Walnut) được xẻ sấy chất lượng sẽ giúp màu sắc và độ bền của gỗ được tăng lên rất nhiều.

Gỗ Óc Chó (Gỗ walnut) xẻ sấy đạt độ ẩm từ 8-12 độ C

– Kích thước Gỗ óc chó (Gỗ walnut) xẻ sấy:

+ Độ dày : 5/4 = 1.2inch = 31,8mm

+ Chiều rộng : từ 70mm đến 300mm

+ Chiều dài: từ 4 feet = 1,2m đến 16 feet = 4,8m

Gỗ óc chó nhập khẩu từ Bắc Mỹ nhưng hoàn toàn phù hợp với điệu kiện khí hậu Việt Nam, được sử dụng nhiều trong sản xuất đồ nội thất xuất khẩu cũng như trong nước. Mặc dù giá cả tương đối cao nhưng loại gỗ này có nhiều ưu điểm hơn hẳn những loại gỗ trong nước.

Nếu ai quan tâm, yêu thích nội thất gỗ thì gỗ Óc chó thì không lạ gì vì đây là loại gỗ được hầu hết mọi người trên thế giới yêu thích bởi vẻ đẹp tự nhiên, vân gỗ uyển chuyển và độ bền cao.

6. Gỗ Căm Xe xẻ sấy (Gỗ Pyinkado)

Gỗ Căm xe phân bố nhiều ở Lào, Campuchia, Việt Nam… Ở Việt Nam, căm xe phân bổ chủ yếu ở miền trung trở vào. Gỗ Căm xe được xếp vào nhóm 2 trong bảng phân loại gỗ của Việt Nam, là loại gỗ quý và được xem như là gỗ Lim.

Gỗ Căm xe tên khoa học là Xylia xylocarpa (Roxb) Taub. Xylia dolabriformis Benth.

Gỗ Căm xe thuộc nhóm II. Gỗ Căm xe có màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ, thớ mịn, gỗ nặng, bền, không mối mọt, chịu được mưa nắng, rất cứng.

Căm xe là cây gỗ lớn, cao trên 30m, đường kính có thể tới 1,2 m. Thân tròn thẳng, có bạnh vè lớn, lúc nhỏ cây thường cong queo. Vỏ màu nâu vàng hoặc xám đỏ. Lá kép lông chim 2 lần, có 1 đôi cuống cấp 2. Hoa nhỏ lưỡng tính, hoa tự hình cầu. Tràng hoa màu vàng, hợp gốc, cánh tràng hình dải. Quả đậu hóa gỗ, hình lưỡi liềm, khi chín tự nứt. Hệ rễ phát triển từ lúc cây còn nhỏ.

– Giá thành sản phẩm giao động từ 30 triệu – 40 triệu VND.

 

IX –VÁN ÉP – GỖ DÁN (PLYWOOD)

1. Ván ép Plywood (Gỗ dán)

Công dụng: Dùng trong trang trí nội thất, đóng tủ, bàn ghế, gác lửng, vách ngăn, trần nhà…(môi trường khô).

Tiêu chuẩn kỹ thuật:

+ Quy cách:

Chiều dầy: 3mm đến 25mm (Qui cách còn lại vui lòng đặt hàng)

Chiều rộng và dài theo qui cách chuẩn: 1220 x 2440 mm, 1000 x 2000 mm

+ Tỷ trọng: 550 – 650 kg/m3

+ Độ ẩm: 12 – 18%

+ Sử dụng keo UF(ure formaldehyd)

+ Lực phá vỡ mặt keo, lực uốn gỗ, lực kéo dọc thớ,  lực kéo ngang thớ: Phương pháp thử TCVN 7756-6, TCVN 7756-9

2. Ván ép chịu nước (Ván ép coffa):

Công dụng: Làm coffa trong xây dựng, sàn xe, sàn container, thùng xe đông lạnh, đóng kệ… (Môi trường ẩm ướt, ngoài trời).

Tiêu chuẩn kỹ thuật:

+ Quy cách:

Chiều dầy: 3mm đến 25mm (Qui cách còn lại vui lòng đặt hàng)

Chiều rộng và dài theo qui cách chuẩn: 1220 x 2440 mm, 1000 x 2000 mm

+ Tỷ trọng: 550 – 650 kg/m3

+ Độ ẩm: 25 – 30%

+ Sử dụng keo PF(Phenol formaldehyd)

+ Lực phá vỡ mặt keo, lực uốn gỗ, lực kéo dọc thớ, lực kéo ngang thớ: Phương pháp thử TCVN 7756-6, TCVN 7756-9, và JAS & Notification no.1751 MAFF-2/12/2008

 

– VÁN SÀN

1. Tiêu chuẩn độ ẩm:Độ ẩm thông dụng của phôi gỗ sau khi hoàn tất công đoạn sấy: 10 + 3 (%)

Chi tiết:

Môi trường khô ráo: 7% < Độ ẩm <10%

Môi trường bình thường: 8% < Độ ẩm < 12%

Môi trường ẩm ướt: 10% < Độ ẩm < 13%

Xác định độ ẩm của gỗ bằng máy đo độ ẩm được kiểm định hiệu chuẩn định kỳ theo quy định của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008

2. Tiêu chuẩn phủ bề mặt:

Sản phẩm sơn bề mặt bằng phương pháp sơn UV trên dây chuyền sơn hiện đại.

Sơn phủ bề mặt với độ bóng cao: 50 -70%

Sơn phủ bề mặt mờ: 20 – 40%

Sản phẩm ván sàn gỗ tự nhiên SuWo, không phun màu mà chỉ phủ lên bề mặt gỗ một lớp UV trong suốt để tạo độ bền, bóng cho bề mặt sản phẩm. Do đó không bị phai màu theo thời gian sử dụng, mà chỉ càng bóng khi thời gian sử dụng càng lâu.

Chúng tôi xác định độ bóng bằng máy đo độ bóng được kiểm định hiệu chuẩn định kỳ theo quy định của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008

3. Tiêu chuẩn hóa học:

Không có Formaldehyde

4. Tiêu chuẩn quy cách:

Dài (mm): 450/ 600/ 750/ 900/ 1200/ 1820 + 1.0

Rộng (mm): 90/ 120/ 125/ 150 + 0.3

Dày (mm): 15/ 18 + 0.2

5. Chiều dày mộng: 

Mộng âm: 5.3 mm

Mộng dương: 4.7 mm

Chiều dày mộng có thể